Để Tiếng Anh Giao Tiếp Nói Về Stress Không Còn Là Nỗi Lo Của Bạn
Trong tuần học, Lucy vẫn căng thẳng. Mặc dù cô ấy học hành chăm chỉ, vẫn có những câu hỏi mở mà cô ấy không biết.
Nếu bố mẹ tôi không đặt quá nhiều áp lực cho cô ấy, chị tôi sẽ thấy việc học thú vị hơn rất nhiều.
Trong lớp Hóa học của cô, Phương đang gặp vấn đề. Cô ấy đang căng thẳng.
Jennifer đã cảm thấy lo lắng suốt ba tuần liền. Khi học kỳ kết thúc, cô ấy sẽ cảm thấy tốt hơn rất nhiều.
Justin đã đăng ký quá nhiều lớp ngôn ngữ học kỳ này. Anh ấy không cần phải cố gắng đến thế. Bây giờ, anh ấy thấy áp lực vô cùng.
Bạn tôi đang cảm thấy lo lắng. Cô ấy có một bài kiểm tra cuối kỳ vào thứ năm nhưng chưa chuẩn bị.
Điểm của tôi làm tôi cảm thấy rất căng thẳng.
Chị tôi đang cảm thấy căng thẳng. Tuần tới có lịch làm bài kiểm tra giữa kỳ, nhưng chị ấy không lạc quan cho lắm.
Ngày mai cô ấy đã đến hạn chót, nhưng cô ấy thậm chí còn không đọc tài liệu. Cô ấy lo lắng rất nhiều.
Cha của Tom đánh cậu ta vì bị điểm F trong bảng điểm của mình.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Mẹ tôi mệt mỏi với tất cả những căng thẳng mà bà cần phải đương đầu.
Bạn trai tôi đang gặp nhiều căng thẳng từ đồng nghiệp. Tất cả bọn họ cạnh tranh nhau rất gắt gao.
Sếp của tôi đang làm việc trong một dự án, điều này khiến anh ấy rất căng thẳng.
Công việc của cô khiến cô có rất nhiều áp lực.
Bời vì người quản lý của họ, họ luôn ngập trong sự căng thẳng. Anh ta yêu cầu họ hoàn thành dự án của họ trong một ngày.
Ví dụ: I'm going to resign. I worked overtime too much, I've had it up to there.
( )